GHI NHỚ CÂU TRẦN THUẬT TRONG TIẾNG ANH TRONG 5 PHÚT

GHI NHỚ CÂU TRẦN THUẬT TRONG TIẾNG ANH TRONG 5 PHÚT

Bởi Phùng Nguyễn Minh Anh 15/05/2023

MẸO GHI NHỚ CÂU TRẦN THUẬT (Reported Speech)

Câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp khá cơ bản, luôn xuất hiện trong các bài thi. Tuy nhiên, chủ điểm ngữ pháp về câu tường thuật có rất nhiều quy tắc cũng như điều cần lưu ý trong cách sử dụng và chuyển đổi mà các con học sinh có thể dễ bị nhầm lẫn. Vì vậy, Hoan English sẽ giúp các con học sinh giải quyết tất cả những khúc mắc về chủ điểm ngữ pháp này.

Nhiều người, thậm chí là những người dạy tiếng Anh, vẫn hay nhầm lẫn rằng câu tường thuật tiếng Anh với câu gián tiếp là 1 (câu gián tiếp là 1 loại của câu tường thuật). Đây là 1 nhầm lẫn tai hại khiến nhiều người học tiếng Anh không phân biệt được và bối rối với phần kiến thức này. Hôm nay hãy cùng Hoan English Làm rõ nhé!

Có thể là hình minh họa về văn bản cho biết 'Hoan Engesh 1. Chọn động từ tường thuật (reporting verbs) Khi chúng ta tường thuật những gì ai đó đã nói, chúng ta có thể KHÔNG SỬ DỤNG chính xác các từ giống như trong lời nói gốc.'

1. Câu tường thuật (Reported Speech) là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu được thường được dùng khi người nói muốn diễn đạt lại lời đã nói của 1 người khác hay chính mình trong quá khứ. Có 2 dạng câu tường thuật trong tiếng Anh là Câu tường thuật trực tiếp (direct speech) và Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech).

Định nghĩa theo Cambrigde Dictionary

2 dạng của câu tường thuật là câu trực tiếp và câu gián tiếp có thể chuyển qua lại với nhau. Đây là 1 dạng bài tập ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Anh. Hy vọng sau này bạn sẽ có thể trả lời rành mạch tường thuật là gì với phần định nghĩa trên nhé!

Ví dụ câu tường thuật (reported speech):

Câu tường thuật trực tiếp (direct speech) truyền đạt chính xác lời người nói dùng:

Bob said: “I have gone to Blackpink concerts 3 times this year!”

Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech), từ ngữ được sử dụng có sự thay đổi:

Boid said that he had gone to Blackpink concerts 3 times that year.

Cụ thể: “I” được chuyển thành “he” và động từ “have gone” được lùi thì thành “had gone” (hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành). Việc sử dụng đại từ và lùi thì như thế nào phụ thuộc vào cấu trúc câu tường thuật bạn dùng.

Lưu ý rằng: Câu gián tiếp tập trung vào việc diễn dạt lại nội dung của lời nói hơn là chính xác người nói đã dùng từ gì.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Hanni said “I’m sorry.”
  • Câu gián tiếp: Hanni apologied (to sb).

Mặc dù ít gặp hơn nhưng câu tường thuật (reported speech) còn được dùng để thuật lại những gì được viết ra. Ví dụ như:

“I love you to the moon and back” – Alex wrote, then posted it on Facebook and tagged Jessica – his girlfriend.

=> Alex wrote he loved she too the moon and back, then posted it on Facebook and tagged Jessica – his girlfriend.

“I should attend this IELTS course.” – I thought

=> I thought that I should attend this IELTS course. However, I didn’t do that.

Cùng đến với ngữ pháp câu tường thuật dưới đây. Lượng kiến thức lý thuyết câu tường thuật có thể khá nhiều và "ngợp" đối với 1 số bạn mới học. Từ kinh nghiệm của cá nhân mình thì vừa học vừa làm bài tập sẽ nhớ rất lâu. Cố lên nhé!

2. Công thức câu tường thuật trong tiếng Anh

Câu tường thuật (reported speech) bao gồm hai phần: mệnh đề tường thuật (reporting clause) và mệnh đề được tường thuật (reported claused).

  • Mệnh đề tường thuật (reporting clause) bao gồm chủ ngữ + động từ tường thuật như say, tell, ask, reply, thường ở thì quá khứ đơn.
  • Trong khi đó mệnh đề được tường thuật (reported clause) là những gì người nói ban đầu đã nói.

S + reporting verb + reported clause

Ví dụ:

Reporting clause

Reported clause

Janet said

“I’m going to learn English at Hoan English.”

Janet said that

She was going to learn Englisht at Hoan English.

He shouted

“Get out of here, now!”

He told us

to get out of there then!

Có thể là đồ họa về văn bản cho biết 'Hoan English 2. Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật Cách chuyển đổi đối với modal verb (động từ khuyết thiếu) trong câu tường thuật là: Can Could May -> Might Must Must/Had to'

3. Cách chuyển đổi câu tường thuật trong tiếng Anh

Vậy, chúng ta cần làm như nào để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp một cách chuẩn xác nhất? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu và làm rõ 4 bước vô cùng đơn giản để chuyển sang câu tường thuật gián tiếp nhé.

3.1. Chọn động từ tường thuật (reporting verbs)

Xác định động từ tường thuật trong câu chính là là bước đầu tiên trong việc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp . Trong câu trực tiếp luôn xuất hiện một động từ tường thuật, những động từ tường thuật mà chúng ta thường gặp nhất sẽ là

  • Say (hoặc dạng quá khứ là Said)

  • Tell (hoặc dạng quá khứ là Told)

Ví dụ:

Andy said that his teacher had punished him because he hadn’t finished the homework. (Andy nói rằng cô giáo đã phạt cậu ấy vì cậu ấy không hoàn thành bài tập về nhà.)

=> Động từ said được gạch chân chính là động từ tường thuật trong câu.

Lưu ý rằng: Khi chúng ta tường thuật những gì ai đó đã nói, chúng ta có thể KHÔNG SỬ DỤNG chính xác các từ giống như trong lời nói gốc.

Chúng ta có thể chọn từ nhiều động từ tường thuật khác nhau để giúp chúng ta truyền đạt ý tưởng chung bằng cách sử dụng ít từ hơn so với trong lời nói gốc. Dưới đây là một số động từ tường thuật được sử dụng trong các công thức reported speech phổ biến:

1. reporting verb (+ that) (không có tân ngữ)

agree, admit, announce, argue, believe, claim, complain, deny, explain, insist, promise, propose, reply, request, say, state, suggest, think, warn

Ví dụ: The director claimed (that) they decided to make the changes two years ago.

2. reporting verb + someone + that (có tân ngữ)

assure, inform, persuade, remind, tell

Ví dụ: :He assured the interviewer that the company would continue to operate in the future.

3. reporting verb + to-V

agree, ask, claim, offer, promise, propose, refuse

Ví dụ: :He promised to do his best for the employees.

4. reporting verb + someone + to-V

advise, ask, encourage, invite, persuade, remind, tell, urge, warn

Ví dụ: :They urged the employees to stay calm.

5. reporting verb + preposition + -ing / noun

argue about, complain about

Ví dụ: :He complained about the terrible food.

apologise for

Ví dụ: :The company apologised for causing redundancies.

insist on

Ví dụ: : The manager insisted on seeing the staff.

complain to

Ví dụ: : He complained to the manager.

6. reporting verb + someone + preposition + -ing / noun

accuse of

Ví dụ: They accused the company of planning badly.

advise about, remind about

Ví dụ: They reminded her about the meeting.

advise on, congratulate on

Ví dụ: He advised me on the deal.

blame for, thank for

Ví dụ: They thanked her for coming.

7. reporting verb + -ing / noun

accept, admit, deny, suggest

Ví dụThe director denied having financial problems.

Ví dụThe employees accepted the offer of early redundancy.

8. reporting verb + someone (+ noun)

offer, promise, refuse

Ví dụHe offered her a job.

► NOTE: Một số động từ giống nhau có thể được sử dụng theo những cách khác nhau (ví dụ: admit, claim, offer, persuade):

Ví dụWest claimed that they decided to make the changes two years ago.

Ví dụWest claimed to have decided to make the changes two years ago.

3.2. Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật 

Thông thường, để chuyển sang câu gián tiếp, chúng ta phải lùi một thì so với câu trực tiếp được cho sẵn. Sau đây sẽ là bảng lùi thì trong câu tường thuật mà các bạn có thể theo dõi để nắm rõ.

 

Thì gốc của động từ chính Thì của động từ trong câu tường thuật
1

Present simple (Hiện tại đơn)

Ví dụlive in Korea.

→ Past simple (Quá khứ đơn)

Ví dụ: He said he lived in Korea.

2

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Ví dụ: am living in Korea.

→ Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: He said he was living in Korea.

3

Past simple (Quá khứ đơn)

Ví dụ: I lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

4

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: was living in Korea.

→ Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Ví dụ: He said he had been living in Korea.

5

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Ví dụ: have lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

6

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: I had lived in Korea.

→ Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: He said he had lived in Korea.

7

Be going to

Ví dụ: I am going to live in Korea.

→ Was/were going to

Ví dụ: He said he was going to live in Korea.

8

Will

Ví dụ: I will live in Korea.

→ Would

Ví dụ: He said he would live in Korea.

9

May / might

Ví dụ: may / might live in Korea next year.

→ Might

Ví dụ: He said he might live in Korea next year.

10

Can

Ví dụ: can live in Korea.

→ Could

Ví dụ: He said he could live in Korea.

11

Must

Ví dụ: must live in Korea.

→ Had to

Ví dụ: He said he had to live in Korea.

Ví dụ: My mother said: “I met your teacher yesterday.” (Mẹ tôi đã nói: “Mẹ đã gặp cô giáo của con vào hôm qua”)

=> My mother said that she had met my teacher the day before. (Mẹ tôi đã nói rằng bà ấy đã gặp cô giáo của tôi vào hôm trước.)

Có thể thấy, trong câu trực tiếp, động từ chính được chia ở dạng thì quá khứ đơn nhưng sau khi chuyển đổi thành câu gián tiếp, động từ chính được tồn tại dưới dạng thì quá khứ hoàn thành theo đúng quy tắc tại bảng trên.

Lưu ý:

  • Cách chuyển đổi đối với modal verb (động từ khuyết thiếu) trong câu tường thuật là:

Can -> Could

May -> Might

Must -> Must/Had to

Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì:

Tuy nhiên, chúng ta thường chọn không thay đổi thì của động từ. Có thể liệt kê 1 số trường hợp đặc biệt không lùi thì như sau:

  • Không thực hiện lùi thì với các modal verb như: might, could, would, should, ought to.

  • Chỉ thực hiện lùi thì khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ. Không được lùi thì khi động từ tường thuật được tồn tại ở dạng hiện tại.

  • Không lùi thì câu chỉ một sự thật, chân lý hiển nhiên. (Ví dụ như "Water boils at 100 celcius degree")

  • Chúng ta cũng không lùi thì khi những gì chúng ta đang nói về hiện tại hoặc tương lai vẫn còn đúng:

ex: 'This has nothing to do with the figures.'

→ He said that the job losses have nothing to do with the figures. (at the time of reporting this fact is still true)

  • Thì ban đầu là quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn:

ex: 'We decided to change the way we operate our business two years ago.'

→ West claimed that they decided to make changes two years ago.

3.3. Cách đổi ngôi trong câu tường thuật

Bước thứ ba chúng ta cần ghi nhớ đó chính là việc chuyển ngôi các đại từ và tính từ sở hữu. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để nắm rõ cách chuyển đổi.

 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

→ He, She

We

→ They

You

→ I, We

Đại từ sở hữu

Mine

→ His, Her

Ours

→ Their

Yours

→ Mine, Ours

Tính từ sở hữu

My

→ His, Her

Our

→ Their

Your

→ My, Our

Tân ngữ

Me

→ Him, Her

Us

→ Them

You

→ Me, Us

Ví dụ: Jack said: “My girlfriend is getting mad at me because I soiled her new dress.” (Jack bảo: “Bạn gái tôi giận tôi vì tôi đã làm hỏng chiếc váy mới của cô ấy.”)

=> Jack said that his girlfriend was getting mad at him because he had soiled her new dress. (Jack bảo bạn gái đang giận anh ấy vì anh đã làm bẩn chiếc váy mới của cô.)

Như vậy, những đại từ và tân ngữ được gạch chân trong câu đã được chuyển đổi về đúng dạng khi được đưa về câu gián tiếp.

3.4. Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Cuối cùng, để hoàn thành việc chuyển đổi câu tường thuật, chúng ta cần lưu ý đổi trạng từ trong câu tường thuật sao cho phù hợp và chính xác, cụ thể:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

This

→ That

These

→ Those

Here

→ There

Now

→ Then/At the time

Today

→ That day

Yesterday

→ The day before

The day before yesterday

→ Two days before

Tomorrow

→ The next day/The following day/The day after

The day after tomorrow

→ Two days after/ In two days’ time

Ago

→ Before

This week

→ That week

Last week

→ The week before/The previous week

Next week

→ The week after/The following week/The next week

Ví dụ: My dad said: “ I will go to Japan for business next week.” (Bố tôi nói: “Bố sẽ đi Nhật Bản để công tác vào tuần sau”)

=> My dad said that he would go to Japan for business the following week(Bố tôi nói ông ấy sẽ đi Nhật Bản công tác vào tuần tới.)

Có thể là hình vẽ ngẫu hứng về bánh chiffon và văn bản cho biết 'Hoan English 3, Cách đổi ngôi trong câu trần thuật Ví dụ: Jack said: "My girlfriend is getting mad at me because I soiled her new dress." (Jack bảo: "Bạn gái tôi giận tôi vì tôi đã làm hỏng chiếc váy mới của cô ấy.") => Jack said that his girlfriend was getting mad at him because he had soiled her new dress. (Jack bảo bạn gái đang giận anh ấy vì anh đã làm bẩn chiếc váy mới của cô.)'

4. Các dạng câu tường thuật (reported speech) quan trọng

4.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi là những câu gián tiếp tường thuật lại một câu hỏi hay một nghi vấn của ai đó. Thông thường, câu gián tiếp dạng câu hỏi có 2 dạng đó là câu tường thuật if hay còn gọi là Yes/No question và Wh-question.

  • Yes/No question

Cách để nhận diện dạng câu hỏi này đó chính là nó thường được bắt đầu bởi động từ to be hoặc trợ động từ. Để chuyển đổi câu trực tiếp dạng câu hỏi Yes/No question sang câu tường thuật chúng ta vẫn áp dụng 4 bước chuyển đổi cơ bản nêu trên. Tuy nhiên, chúng ta cần phải lưu ý những điều sau:

  • Động từ tường thuật trong câu thường là: ask, inquire, wonder hoặc want to know,...

  • Sau khi chuyển đổi dưới dạng câu tường thuật, sử dụng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật để thể hiện ý nghĩa câu hỏi, nghi vấn.

Cấu trúc câu gián tiếp của dạng câu này là:

S + động từ tường thuật + (O) + if/whether + S + V

Trong đó:

S là chủ ngữ

O là tân ngữ (có thể có hoặc không xuất hiện trong câu)

Ví dụ:

- Gwen asked me if I like dogs. (Gwen hỏi tôi liệu tôi có thích chó không.)

- My friend wanted to know if Susan stayed up late. (Bạn tôi muốn biết liệu Susan có hay thức muộn không?)

  • Wh-question

Câu tường thuật dạng câu hỏi này được bắt đầu bằng các từ để hỏi như What, Who, Where, Which,... Khi chuyển đổi sang câu tường thuật cần thực hiện tương tự 4 bước cơ bản như đã nêu trên và đảm bảo những lưu ý sau.

  • Từ để hỏi được lặp lại ngay sau động từ tường thuật trong câu.

  • Thay đổi trật tự trong câu đảm bảo phù hợp với cấu trúc của câu gián tiếp.

Cấu trúc:

S + asked + (O) + Wh- Question + S + Verb

Ví dụ:

- She asked when I leave. (Cô ấy hỏi bao giờ tôi rời đi.)

- Jacob asked me why they refused to join the party. (Jacob hỏi tôi tại sao họ lại từ chối tham gia bữa tiệc.)

4.2. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường có hai dạng là dạng khẳng định và dạng phủ định. Cấu trúc và ví dụ minh họa của mỗi dạng như sau:

  • Dạng khẳng định

Cấu trúc: S + told + O + to-V

Ví dụ:

- My mom told me to get up early and do the exercise. (Mẹ tôi bảo tôi dậy sớm và tập thể dục.)

- My boss told us to come up with an idea for a new project. (Sếp tôi bảo chúng tôi hãy đưa ra ý tưởng cho dự án mới.)

  • Dạng phủ định

Cấu trúc: S + told + O + not + to V

Ví dụ:

- The dentist told my daughter not to eat the candy after 9 p.m. (Nha sĩ nói con gái tôi không được ăn kẹo sau 9 giờ tối.)

- Liz told me not to lie to her. (Liz bảo tôi không được nói dối cô ấy.)

5. Một số trường hợp đặc biệt của câu bị động

Ngoài những dạng như trên, các bạn cũng cần nắm được những dạng câu tường thuật đặc biệt như sau:

  • Câu tường thuật dạng câu điều kiện

Điều kiện loại I: Câu điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Đối với câu điều kiện loại I chúng ta sẽ áp dụng lùi thì giống như bước cơ bản để chuyển đổi sang câu tường thuật, khi đó câu điều kiện loại I sẽ trở thành câu điều kiện loại II.

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

Ví dụ: Daisy said: “If Jane passes the interview, she will start working at the company tomorrow.”

=> Daisy said that if Jane passed the interview, she would start working at the company the next day. (Daisy nói nếu Jane vượt qua vòng phỏng vấn, cô ấy sẽ bắt đầu làm việc tại công ty vào hôm sau.)

Điều kiện loại II, loại III: Câu điều kiện không có thật, chỉ là giả định. Trường hợp này khi đổi sang câu gián tiếp sẽ giữ nguyên thì.

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

S said/told (that) If + S + had + P.P, S + would + have + V-PII

Ví dụ:

  • Jimmy said: “If I was Spiderman, I would save the world”

=> Jimmy said if he was Spiderman, he would save the world. (Jimmy bảo nếu cậu ấy là Người Nhện, cậu ấy sẽ đi giải cứu thế giới.)

  • He said: “If you hadn’t woked up late, you would have had a salmon sandwich.”

=> He said that if I hadn’t worked up late, I would have had a salmon sandwich. (Anh ấy nói nếu tôi không dậy muộn, tôi đã được ăn sandwich cá hồi.)

  • Câu tường thuật với những động từ tường thuật đặc biệt như promise, agree.

Cấu trúc: S + promised + to V

Ví dụ:

  • My father promised to give me a new laptop on my birthday. (Bố tôi hứa sẽ tặng tôi một cái laptop mới vào sinh nhật của tôi.)

  • He promised to come home before 11pm (Anh ấy hứa sẽ về nhà trước 11 giờ đêm.)

Cấu trúc: S + agree + to V

Ví dụ:

  • She agreed to fix my computer for me. (Cô ấy đã đồng ý sửa máy tính cho tôi.)

  • Emily agreed to join our team. (Emily đã đồng ý tham gia vào nhóm của chúng tôi.Có thể là hình minh họa về nhật ký, sách và văn bản cho biết 'Hoan English 4. Đổi các từ chủ nơi chốn và thời gian Ví dụ: My dad said: will go to Japan for business next week." (Bố tôi nói: "BỐ sẽ đ‘i Nhật Bản để công tác vào tuần sau") => My dad said that he would go to Japan for business the following week. (Bố tôi nói ông ấy sẽ đi Nhật Bản công tác vào tuần tới.)'

6. Bài tập với câu tường thuật trong tiếng Anh

Bài tập: Chuyển những câu trực tiếp dưới đây thành câu gián tiếp

  1. “Can Andy drive?” she asked me.

  2. "Has Jim talked to Kevin?" my friend asked me.

  3. He said: “It’s been raining since this afternoon.”

  4. Lisa said: “I will come to your office at 9 p.m.”

  5. My manager said: “Bring the report to my office right now.”

  6. She said: “I’m seeing my teacher tomorrow.”

  7. “Are you excited about the Tet holiday?” he asked the children.

  8. “I will visit my grandparents next month, I promise,” Betty said.

  9. Elly asked: "Did you watch the latest film?"

  10. Johnson asked me: "Where does Wendy park her car?"

  11. My coworkers say: “We’re quite cold in here.”

  12. "Which watches do you like best?" she asked her boyfriend.

  13. Gloria explained, “I can’t come to the party because I’m going away for the weekend.”

  14. My father told Ben, “I am sure I saw you here last week.”

  15. Jenny said, “If I have known the answer, I would have told you.”

  16. The teacher said to Elly: “You have to learn your grammar.”

  17. Harry announced, “I will not give up until this company is shut down.”

ĐÁP ÁN

  1. She asked me if Andy could drive.

  2. My friend asked me if Jim had talked to Kevin.

  3. He said it’d been raining since that afternoon.

  4. Lisa said that she would come to our office at 9 p.m.

  5. My manager told me to bring the report to his office at the time.

  6. She said she was seeing her teacher the following day.

  7. He asked the children if they were excited about the Tet holiday.

  8. Betty promised to visit her grandparents the following month.

  9. Elly asked me if I had watched the latest film.

  10. Johnson asked me where Maria parked her car.

  11. My coworkers say that they’re cold.

  12. She asked her boyfriend which watches he liked best.

  13. Gloria explained that she wasn’t able to come to the party because she was going away for the weekend.

  14. My father told Ben that he was sure he had seen him there the week before.

  15. Jenny said that if she had known the answer she would have told me/us.

  16. The teacher told Elly to learn her grammar.

  17. Peter announced that he would not give up until that factory was shut down.

8. ĐĂNG KÝ HỌC TẠI HOAN ENGLISH😇

Các bậc phụ huỳnh cùng các em học sinh có mục tiêu nắm chắc kiến thức và thi vào các trường CLC cấp 2, chuyên cấp 3 hoặc vào những trường đại học hàng đầu, hãy đăng ký học ngay tại Hoan English. Hoan English sẽ củng cố kiến thức toàn diện về cả NGỮ PHÁP - TỪ VỰNG - Nghe - Nói - Đọc - Viết và luyện đề theo chuẩn cấu trúc đề thi các trường.

❤Các bậc phụ huynh quan tâm có thể liên hệ theo số Tel/Zalo: 0974 614 552 / 0969 651 786 hoặc nhắn tin trực tiếp đến Fanpage của trung tâm để được tư vấn lớp học phù hợp nhất với con nhé!

😍Link đăng kí học: https://forms.gle/iXNNf7LRTBkU7MNaA

Viết bình luận của bạn:

Đăng ký làm gia sư

Mật khẩu của bạn được mã hóa. Ngoại trừ bạn, không ai có thể biết được mật khẩu của bạn.

ĐĂNG KÝ HỌC NGAY TẠI HOAN ENGLISH